Tổ 2
Kế hoạch năm 2022-2023
TRƯỜNG TH VINH HƯNG 1 TỔ 2
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Vinh Hưng, ngày 10 tháng 10 năm 2022 |
|
|
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 - 2023
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 - 2022
A. Đặc điểm tình hình chung
1. Thuận lợi:
* Giáo viên
- Tổ luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát, giúp đỡ tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường cũng như các đoàn thể.
- Các GV trong tổ đều an tâm công tác, nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công tác cũng như trong cuộc sống đời thường.
- Các GV trong tổ đã có nhiều năm dạy lớp 1, có trình độ chuyên môn tương đối vững vàng.
- Các giáo viên đã và đang được tập huấn về chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Các GV đã biết vận dụng CNTT vào trong giảng dạy và soạn bài.
* Học sinh
- Phần lớn các bậc phụ huynh đã quan tâm đến việc học tập của con em mình ngay từ đầu năm học.
- Đa số học sinh ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, có ý thức trong học tập.
- Học sinh ở địa bàn gần trường.
- Một số học sinh có ý thức tốt trong học tập.
2. Khó khăn
* Giáo viên:
- Còn một giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ Đại học.
* Học sinh:
- Do ảnh hưởng của dịch bệnh covid-19 kéo dài, việc dạy học online còn hạn chế bởi có học sinh thiếu thiết bị học tập và bắt sóng truyền hình TRT không được.
- Nhiều học sinh gia đình kinh tế còn khó khăn ảnh hưởng đến học tập.
- Trình độ nhận thức của các em trong lớp không đồng đều. Một số em nhận thức quá chậm, một số em chưa có ý thức học tập.
- Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm, đôn đốc con em trong học tập ở nhà.
B. Kết quả thực hiện năm học 2021 – 2022
I. Tình hình đầu năm
1.1. Đội ngũ:
- Đầu năm: Tổng số GV: 4 người/ 3 nữ
- Cuối năm: Tổng số GV: 4 người/ 3 nữ
1.2. Học sinh:
- Tổng số học sinh đầu năm: 96 em/44 nữ.
- Tổng số học sinh cuối năm: 101 em/50 nữ.
II. Kết quả hoạt động:
1. Thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua
Tổ đã tham gia các cuộc vận động, phong trào thi đua, các chủ trương của trường như “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Tự làm đồ dùng dạy học”, “ Đổi mới, sáng tạo trong dạy học”, Cuộc thi “Sân chơi Trạng nguyên”, “ Vio Edu Toán học”. Phong trào xây dựng trường học “ Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn”, “Ngày Chủ Nhật xanh”, … giáo viên, học sinh trong tổ hưởng ứng tích cực.
- Về học sinh:
+ Phong trào lớp học thân thiện: lớp 1/1, 1/2 đầu năm nhà trường chấm được giải nhất, lớp 1/3 được công nhận và kết quả này được duy trì trong cả năm học.
+ Sân chơi “Trạng nguyên Tiếng Việt”: có 1HS được công nhận cấp huyện ở lớp 1/3.
2. Thực hiện chương trình giáo dục
2.1. Thực hiện tốt chương trình, kế hoạch giáo dục
- Tổ thực hiện nghiêm túc thời gian năm học 2021-2022. Đã xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục theo năm, tháng, tuần theo những nhiệm vụ trọng tâm.
- Mỗi giáo viên tự lập kế hoạch dạy học được BGH phê duyệt về việc điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, từng lớp đảm bảo yêu cầu cần đạt của từng môn học.
- Thực hiện giảng dạy đầy đủ chương trình sách giáo khoa, chú trọng việc đổi mới quản lý dạy học thông qua kế họạch giảng dạy, thời khoá biểu, phân phối chương trình, phát huy tốt ĐDDH sẵn có và tự làm.
- Thực hiện tốt Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT Quy định đánh giá học sinh tiểu học
- Thực hiện giảng dạy chương trình ATGT , QVBPTE được lồng ghép vào các tiết.
- Thực hiện giảng dạy chương trình GDĐP lồng ghép vào môn HĐTN( Bắt đầu từ tháng 4/2022)
- Đã tổ chức thao giảng, dự giờ, tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học đối với từng giáo viên trong từng tuần, tháng, học kì để rút kinh nghiệm và nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện trong học sinh.
2.2. Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày
- Đã thực hiện dạy 2 buổi/ ngày 3/3 lớp, đạt tỷ lệ 100%.
- Giáo viên trong tổ thực hiện kế hoạch dạy 2 buổi/ngày và triển khai nội dung chương trình theo Thông tư số 32/BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình GDPT 2018 trong năm học 2021 - 2022.
- Giáo viên trong tổ dạy học một cách linh hoạt theo khả năng và nhu cầu của học sinh với thời lượng 32 tiết/tuần.
- Tổ chức cho học sinh để sách vở và đồ dùng học tập tại lớp.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tự học để hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp, sử dụng hiệu quả các tài liệu bổ trợ nhằm nâng cao hiệu quả việc dạy buổi 2/ngày và áp dụng việc đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư số 27/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.
- Giáo viên nắm vững nội dung chương trình, đánh giá học sinh theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT Ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học bằng những việc làm cụ thể: thiết kế bài giảng bằng giáo án điện tử, sử dụng thiết bị dạy học hợp lý, hiệu quả; chọn hình thức dạy học phù hợp với nội dung và đặc trưng từng môn học; tổ chức các hoạt động học tập trên lớp phát huy được tính tích cực, chủ động của các đối tượng học sinh.
- Khuyến khích giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả đáp ứng với chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Duy trì tốt chế độ sinh hoạt của tổ, để trau dồi nghiệp vụ chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học thông qua các hình thức dạy học chuyên đề, thao giảng,...
- Tiếp tục dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột.
- Thường xuyên quan tâm đến học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khó khăn về học, tạo điều kiện cho học sinh học tập tốt; nội dung và phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng học sinh.
- Tổ chuyên môn và GVCN có kế hoạch phụ đạo học sinh tiếp thu chậm tiến bộ ngay từ đầu năm học.
2.4. Hoạt động ngoại khoá:
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do Đội tổ chức nhằm tạo không khí vui tươi, lành mạnh làm cho các em ham thích đến trường và tạo điều kiện cho các em được yêu thương gần gũi hơn trong tình bạn bè .
- Xây dựng nề nếp học tập tốt, tổ chức tuyên truyền, cổ động các ngày lễ lớn, giáo dục học sinh biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, trường, lớp và bảo vệ môi trường xung quanh.
- Dạy lồng ghép các hoạt động kỹ năng sống, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường,GDDP, ATGT….
2.5. Kế hoạch phụ đạo học sinh còn chậm các môn học:
a. Đối tượng phụ đạo :
- Là những học sinh tiếp thu chậm, đọc viết chậm, học khó khăn.
b. Hình thức tổ chức, nội dung dạy học:
- Giáo viên trong tổ lập danh sách học sinh khó khăn về học.
-Thực hiện công tác phụ đạo trong cả năm, từng học kỳ, hàng tháng, hàng tuần.
- Phối hợp với nhà trường các đoàn thể trong nhà trường đề xuất các giải pháp về việc khắc phục tình trạng học sinh khó khăn về học.
- Giáo viên trong khối tổ chức sinh hoạt chuyên môn hàng tháng để bàn về biện pháp theo dõi và giúp đỡ học sinh khó khăn về học.
- Theo dõi và kiểm tra chéo sự tiến bộ của học sinh khó khăn về học trong từng lớp.
- Mỗi tháng 1 lần, kiểm tra chất lượng học sinh khó khăn về học trong tổ để có sự điều chỉnh kịp thời và phù hợp.
3. Một số hoạt động khác:
- Về công tác BDTX: Tổ chuyên môn đã triển khai xây dựng kế hoạch năm, tháng dựa theo kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường. Giáo viên trong tổ đã thực hiện theo các nội dung cá nhân tự bồi dưỡng của tháng, viết bài thu hoạch thiết thực, có hiệu quả.
- Hồ sơ sổ sách: Số lượng, chất lượng các loại hồ sơ của giáo viên đạt từ loại khá trở lên.
- Công tác phổ cập giáo dục: Thực hiện đúng theo kế hoạch phổ cập của nhà trường.
III. Kết quả cụ thể:
1. Về giáo viên:
Họ và tên GV |
Danh hiệu thi đua cuối năm |
Chuẩn nghề nghiệp |
Công chức |
BDTX |
Nguyễn Thị Bé |
LĐTT |
Tốt |
HTT |
Đạt |
Nguyễn Thị Cẩm Tú |
LĐTT |
Tốt |
HTT |
Đạt |
Phan Thị Gia Tiên |
LĐTT |
Khá |
HTT |
Đạt |
Nguyễn Xuân Bình |
LĐTT |
Tốt |
HTT |
Đạt |
- Dạy học có ƯDCNTT: 638 tiết
- Dự giờ: 105 tiết
- Thao giảng chuyên đề và giờ dạy tốt: 9 tiết
2. Về học sinh:
* Về các môn học và hoạt động giáo dục:
STT |
Môn |
TSHS |
Nữ |
MỨC ĐẠT ĐƯỢC |
GHI CHÚ |
|||||
T |
NỮ |
H |
NỮ |
C |
NỮ |
|||||
1 |
Tiếng Việt |
101 |
50 |
84 |
44 |
12 |
5 |
5 |
1 |
|
2 |
Toán |
101 |
50 |
87 |
45 |
13 |
5 |
1 |
0 |
|
3 |
TN&XH |
101 |
50 |
63 |
32 |
38 |
18 |
0 |
|
|
4 |
Đạo đức |
101 |
50 |
59 |
28 |
42 |
22 |
0 |
|
|
5 |
HĐ trải nghiệm |
101 |
50 |
66 |
33 |
35 |
17 |
0 |
|
|
6 |
Âm nhạc |
101 |
50 |
56 |
29 |
45 |
21 |
0 |
|
|
7 |
Mĩ thuật |
101 |
50 |
67 |
36 |
32 |
14 |
2 |
0 |
|
8 |
Giáo dục thể chất |
101 |
50 |
70 |
36 |
31 |
14 |
0 |
|
|
9 |
Tiếng Anh |
101 |
50 |
53 |
26 |
45 |
24 |
3 |
0 |
|
* Về các năng lực và phẩm chất:
NĂNG LỰC VÀ PHẨM CÁC CHẤT |
TSHS |
NỮ |
MỨC ĐẠT ĐƯỢC |
GHI CHÚ |
||||||
T |
NỮ |
Đ |
NỮ |
C |
NỮ |
|||||
* NĂNG LỰC CỐT LÕI |
||||||||||
* Năng lực chung: |
||||||||||
- Tự chủ và tự học |
101 |
50 |
74 |
37 |
23 |
12 |
4 |
1 |
||
- Giao tiếp và hợp tác |
101 |
50 |
71 |
36 |
30 |
14 |
0 |
|||
- GQ vấn đề và sáng tạo |
101 |
50 |
75 |
38 |
22 |
11 |
4 |
1 |
||
* Năng lực đặc thù: |
||||||||||
- Ngôn ngữ |
101 |
50 |
78 |
40 |
20 |
9 |
3 |
1 |
||
- Tính toán |
101 |
50 |
78 |
38 |
22 |
12 |
1 |
0 |
||
- Khoa học |
101 |
50 |
74 |
37 |
27 |
13 |
0 |
|||
- Thẩm mĩ |
101 |
50 |
68 |
37 |
33 |
13 |
0 |
|||
- Thể chất |
101 |
50 |
71 |
33 |
30 |
17 |
0 |
|||
* PC CHỦ YẾU |
||||||||||
- Yêu nước |
101 |
50 |
91 |
45 |
10 |
5 |
0 |
|||
- Nhân ái |
101 |
50 |
91 |
45 |
10 |
5 |
0 |
|||
- Chăm chỉ |
101 |
50 |
72 |
36 |
27 |
14 |
2 |
0 |
||
- Trung thực |
101 |
50 |
83 |
45 |
18 |
5 |
0 |
|||
- Trách nhiểm |
101 |
50 |
75 |
38 |
26 |
12 |
0 |
|||
- Khen thưởng học sinh Đạt danh hiệu học sinh Xuất sắc: 50 em trong đó lớp 1/1: 17 em, 1/2: 18 em, 1/3: 15 em.
* Các hoạt động khác:
- Lao động vệ sinh:
+ Vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh trường sạch sẽ.
+ Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Phòng dịch Covid-19: Thực hiện tốt 5K
IV. Tồn tại, hạn chế:
- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học chưa đạt theo kế hoạch đề ra (có 3 em lưu ban sau khi cho kiểm tra lại).
- Một số giáo viên còn hạn chế trong việc sử dụng công nghệ thông tin và chưa chủ động tự học tập và rèn luyện để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế
- Do dịch bệnh Covid-19 kéo dài, các em phải học trực tuyến, thiếu thiết bị học tập; một số gia đình còn chủ quan, xem nhẹ, chưa phối hợp với giáo viên chủ nhiệm để giáo dục, rèn luyện con em.
- Một số giáo viên chưa có ý thức tự học, tự rèn để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ vào Kế hoạch số 60/KH-THVH1 ngày 05/10/2022 về kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2022-2023 của nhà trường. Nay Tổ 2 xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1) Đội ngũ giáo viên:
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ CM |
Nhiệm vụ được giao |
Chức vụ |
Số năm công tác |
Danh hiệu năm trước |
Nguyễn Thị Bé |
20/12/1971 |
Đại học |
GVCN lớp 2/1 |
Tổ trưởng |
27 |
LĐTT |
Nguyễn Thị Cẩm Tú |
02/8/1971 |
Đại học |
GVCN lớp 2/2 |
Tổ viên |
29 |
LĐTT |
Phan Thị Gia Tiên |
02/01/1973 |
Cao đẳng |
GVCN lớp 2/3 |
Thư ký |
27 |
LĐTT |
Thái Thị Lê Phương |
10/8/1977 |
Cao Đẳng |
Gv dạy bộ môn |
Tổ viên |
22 |
LĐTT |
2) Học sinh: Tổng số học sinh : 95 em/48 nữ, chia 3 lớp:
Lớp |
TSHS |
Nam |
Nữ |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Khuyết tật - Khó Khăn |
2/1 |
32 |
17 |
15 |
0 |
01 |
01 |
2/2 |
30 |
14 |
16 |
0 |
02 |
0 |
2/3 |
33 |
16 |
17 |
0 |
0 |
0 |
Cộng |
95 |
47 |
48 |
0 |
3 |
01 |
II. NHIỆM VỤ CHUNG
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ; thực hiện bồi dưỡng GV, thực hiện có hiệu quả CTGDPT 2018; 100% giáo viên trong tổ dạy học theo chương trình mới được bồi dưỡng trước khi thực hiện nhiệm vụ. Chú trọng tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
III. CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Về học sinh:
- Duy trì tốt số lượng học sinh trong khối 95/48 nữ. Không có học sinh bỏ học giữa chừng.
- Học 2 buổi/ ngày: 3 /3 lớp, đạt 100%
* Các môn học và hoạt động giáo dục:
+ Môn Tiếng Việt:
Lớp |
Tổng số học sinh |
Hoàn thành xuất sắc |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa HT |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
2/1 |
32 |
16 |
50 |
9 |
28,1 |
7 |
21,9 |
0 |
0 |
2/2 |
30 |
16 |
53,3 |
8 |
26,7 |
6 |
20 |
0 |
0 |
2/3 |
33 |
16 |
48,5 |
10 |
30,3 |
7 |
21,2 |
0 |
0 |
Cộng |
95 |
48 |
50,6 |
27 |
28,4 |
20 |
21 |
0 |
0 |
+ Môn Toán:
Lớp |
Tổng số học sinh |
Hoàn thành xuất sắc |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa HT |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
2/1 |
32 |
16 |
53,1 |
10 |
31,2 |
6 |
18,8 |
0 |
0 |
2/2 |
30 |
17 |
56,7 |
8 |
26,7 |
5 |
16,6 |
0 |
0 |
2/3 |
33 |
18 |
54,5 |
10 |
30,3 |
5 |
15,2 |
0 |
0 |
Cộng |
95 |
51 |
53,7 |
28 |
29,4 |
16 |
16,9 |
0 |
0 |
+ Môn hoạt động trải nghiệm
Lớp |
Tổng số học sinh |
Hoàn thành xuất sắc |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa HT |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
2/1 |
32 |
17 |
53,1 |
9 |
28,1 |
6 |
18,8 |
0 |
0 |
2/2 |
30 |
18 |
60 |
8 |
26,7 |
4 |
13,3 |
0 |
0 |
2/3 |
33 |
18 |
54,5 |
10 |
30,3 |
5 |
15,2 |
0 |
0 |
Cộng |
95 |
53 |
55,9 |
27 |
28,4 |
15 |
15,7 |
0 |
0 |
+ Môn Tự nhiên và xã hội:
Lớp |
Tổng số học sinh |
Hoàn thành xuất sắc |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa HT |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
1/1 |
31 |
16 |
51,6 |
9 |