Một gánh sách không bằng một người thầy giỏi''

Ngày 05 tháng 02 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ 1

Cập nhật lúc : 19:30 17/10/2022  

Kế hoạch năm 2022-2023
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022-2023 CỦA TỔ 1

   TRƯỜNG TH VINH HƯNG 1

                     TỔ 1

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

              Số: 01/KH-TCM1

           Vinh Hưng, ngày 10 tháng 10 năm 2022

 

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 - 2023

 
   

 

Căn cứ Công văn số 749/BC-PGDĐT ngày 23/9/2022 của Phòng GD&ĐT về báo cáo tổng kết năm học 2021-2022 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2022-2023 cấp tiểu học;

Căn cứ Kế hoạch số 60/KH-THVH1 ngày 05/10/2022 của trường Tiểu học Vinh Hưng 1 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.

Trên cơ sở tình hình thực tế của giáo viên và học sinh, tổ 1 xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 như sau:

I. Đặc điểm tình hình thuận lợi, khó khăn

1. Tình hình đầu năm

a) Đội ngũ giáo viên

Họ và tên

Trình độ CM

Nhiệm vụ

được giao

Chức vụ

Danh hiệu năm trước

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

CĐSPTH

GVCN lớp 1/1

Thư ký

LĐTT

Nguyễn Thị Mộng Hiền

CĐSPTH

GVCN lớp 1/2

Tổ viên

LĐTT

Phạm Thị Tuyết Nhung

ĐHSPTH

GVCN lớp1/3

Tổ trưởng

LĐTT

         

b) Học sinh:  Tổng số học sinh : 94em/52 nữ, chia thành 3 lớp:

Lớp

TSHS

Nữ

Hộ nghèo

Hộ CN

Khuyết tật -          Khó Khăn

1/1

31

14

0

1

1

1/2

32

19

1

1

0

1/3

31

19

1

0

1

Cộng

94

52

2

2

2

2. Thuận lợi và khó khăn

a) Thuận lợi                                                                                                                            * Giáo viên                                                                                                                            

- Tổ luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát, giúp đỡ tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường cũng như các đoàn thể.

- Các GV trong tổ đều an tâm công tác, nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm cao, đoàn  kết, giúp đỡ nhau trong công tác cũng như trong cuộc sống.

- Các GV trong tổ có trình độ chuyên môn vững vàng, đã được tiếp thu về đổi mới nội dung chương trình SGK do phòng, trường triển khai và nắm chắc kiến thức, phương pháp giảng dạy ở tất cả các môn học.

- Các GV đã biết ứng dụng CNTT vào trong giảng dạy và soạn bài.

          * Học sinh

- Phần lớn các bậc phụ huynh đã quan tâm đến việc học tập của con em mình ngay từ đầu năm học.

- Đa số học sinh đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, có ý thức trong học tập.

- Đa số học sinh đều ở địa bàn gần trường nên thuận tiện cho việc đi học.

- Một số học sinh có ý thức học tập tốt, tích cực, sáng tạo trong học tập.

b) Khó khăn

- Nhiều học sinh gia đình kinh tế còn gặp không ít khó khăn nên ít nhiều ảnh hưởng đến học tập.

- Trình độ tiếp thu của các em trong lớp không đồng đều. Một số em còn quá chậm, một số em chưa có ý thức học tập.

- Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm, đôn đốc con em trong học tập ở nhà.

II. Phương hướng, nhiệm vụ năm học 2022-2023

1. Nhiệm vụ chung

Phát huy những thành quả đã đạt được trong năm học 2021-2022, tiếp thu và thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học 2022 – 2023. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Thực hiện linh hoạt phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học để nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên.

- Khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí hồ sơ học sinh.

2. Các chỉ tiêu phấn đấu

2.1. Về học sinh

- Duy trì tốt số lượng học sinh trong khối 94/52 nữ.  Không có học sinh bỏ học giữa chừng.

- Học 2 buổi/ngày: 3 lớp/3 lớp, đạt tỷ lệ 100%.    

* Các môn học và hoạt động giáo dục

- Môn Tiếng Việt

Lớp

Tổng số

HTXS

HTT

HT

CHT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1/1

31

16

 

9

 

6

 

 

 

1/2

32

15

 

9

 

8

 

 

 

1/3

31

16

 

9

 

5

 

1

 

Cộng

94

47

50%

27

28,7%

19

20,2%

1

1,1%

- Môn Toán

Lớp

Tổng số

HTXS

HTT

HT

CHT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1/1

31

16

 

10

 

5

 

 

 

1/2

32

15

 

9

 

8

 

 

 

1/3

31

16

 

10

 

5

 

1

 

Cộng

94

47

50%

29

30,8%

18

19,1%

1

1,1%

 

- Môn Hoạt động trải nghiệm

Lớp

Tổng số

HTXS

HTT

HT

CHT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1/1

31

17

 

9

 

5

 

 

 

1/2

32

16

 

10

 

6

 

 

 

1/3

31

17

 

8

 

5

 

1

 

Cộng

94

50

53,2%

27

28.7%

16

17.0%

1

1,1%

 

* Chất lượng chung về các môn học và hoạt động giáo dục

Lớp

Tổng số

HTXS

HTT

HT

CHT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1/1

31

16

 

9

 

6

 

 

 

1/2

32

15

 

9

 

8

 

 

 

1/3

31

16

 

9

 

5

 

1

 

Cộng

94

47

50%

27

28,7%

19

20,2%

1

1,1%

 

* Đánh giá Năng lực cuối năm

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

1/1

31

25

 

6

 

0

 

1/2

32

24

 

8

 

0

 

1/3

31

25

 

5

 

1

 

Cộng

94

74

78,7%

19

20,2%

1

1,1%

* Đánh giá Phẩm chất cuối năm

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

1/1

31

25

 

6

 

0

 

1/2

32

24

 

8

 

0

 

1/3

31

25

 

5

 

1

 

Cộng

94

74

78,7%

19

20,2%

1

1,1%

- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 99%;

* Các chỉ tiêu khác

- Danh hiệu “Nhi đồng chăm ngoan”: 94 em/52 nữ, đạt tỷ lệ 100%

- Tham gia “Sân chơi Trạng Nguyên Tiếng Việt” Phấn đấu có học sinh đạt giải.

2.2. Về đội ngũ

* Chỉ tiêu đăng kí

- Tập thể

+ Tổ: Tổ Tiên tiến

+ Lớp Tiên tiến: 3/3, đạt tỷ lệ 100%

- Cá nhân

* Xếp loại Danh hiệu thi đua

- Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh: LĐTT

- Cô Nguyễn Thị Mộng Hiền: LĐTT

- Cô Phạm Thị Tuyết Nhung: CSTĐ

* Xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học

- Loại Tốt: 1 GV;                            - Loại Trung bình: 0 GV;

- Loại Khá: 2 GV;                           - Loại Kém: 0 GV

* Xếp loại giáo viên theo CC-VC

- Loại HTXS: 1 GV.                                - Loại HTT: 2 GV;

- Loại HT: 0 GV;                                     - Loại CHT: 0 GV.

* Xếp loại giáo viên cuối năm về BDTX

- Loại HT: 3 GV;                                     - Loại CHT: 0 GV;

* Thi làm và sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trường:

- 3/3 GV tham gia.

* Trang trí lớp học thân thiện:

 - 3/3 lớp đăng kí tham gia                      

* Một số hội thi khác do nhà trường tổ chức:

- 3/3 GV đăng kí tham gia các hội thi khác do nhà trường tổ chức.

- Sáng kiến kinh nghiệm: 1 sáng kiến kinh nghiệm

- Thao giảng toàn trường: 2 tiết/1 năm học/1 GV

- Dự giờ: 36 tiết/ 1 năm học/ 1GV

- Dạy có ứng dụng CNTT: 30 tiết/1 năm học/1GV

- Hồ sơ sổ sách: Xếp loại  tốt: 3 GV, đạt 100%

III. Các nhiệm vụ cụ thể và giải pháp

1.Thực hiện chương trình giáo dục

1.1. Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn trường học trong phòng, chống dịch bệnh, thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục

- Chuẩn bị tốt các phương án đảm bảo an toàn, phòng chống dịch bệnh trên cơ sở hướng dẫn của ngành Y tế và ngành Giáo dục; nâng cao ý thức, trách nhiệm và tăng cường các biện pháp phòng chống dịch cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lý trong nhà trường; duy trì vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lý.

- Chủ động chuẩn bị sẵn sàng các kịch bản, phương án tổ chức dạy học theo các hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý học sinh đề phòng trường hợp xảy ra dịch bệnh, thực hiện kiên trì mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục.

          1.2. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

          a) Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường

          - Thực hiện chương trình các môn học theo quy định của Bộ, đảm bảo tính
vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương. Xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học các môn, các hoạt động và kế hoạch bài dạy theo đúng tinh thần chỉ đạo của Bộ (CV số 2345/BGD ĐT-GDTH ban hành ngày 07/6/2021 của Bộ GD&ĐT).

          - Bố trí thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức thực hiện dạy học các môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và đối tượng học sinh, đảm bảo cuối năm học đạt được yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình.

- Duy trì các phong trào, hoạt động giao lưu: Giữ vở sạch viết chữ đẹp; Ngày hội đọc sách; vẽ tranh trên máy tính; tham gia các sân chơi Trạng Nguyên Tiếng Việt, các cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, các hoạt động thể dục thể thao…

          b) Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông  

          - Đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy
định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; đảm
bảo tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học và hoạt động
giáo dục theo quy định.

          - Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn
học tự chọn theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các
hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo
dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự
nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.

          - Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học, mỗi tiết
35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần; kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học; thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.

          c) Tổ chức dạy học Ngoại ngữ 1

- Tiếp tục triển khai Chương trình môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và Công văn số 681/BGDĐT-GDTH.

d) Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình GDPT 2018

Xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Khung chương trình tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế - cấp tiểu học và Quyết định phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương các lớp theo lộ trình của Bộ GD&ĐT để xây dựng kế hoạch giáo dục địa phương được tích hợp vào 3 tiết/tuần của môn học Hoạt động trải nghiệm đối với các lớp 1, 2, 3. Khi xây dựng kế hoạch, cần chú ý lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục của địa phương vào môn học hoạt động trải nghiệm để phù hợp với đặc điểm tâm lý, trình độ phát triển nhận thức của học sinh theo từng khối lớp đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định, không gây áp lực, quá tải cho học sinh khi thực hiện.

1.3. Nâng cao hiệu quả phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và phương pháp, hình thức đánh giá

a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Thực hiện linh hoạt phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

- Tiếp tục áp dụng một cách phù hợp mô hình trường học mới; triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới; vận dụng “Sơ đồ tư duy” vào tổ chức dạy học một số môn học phù hợp; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá môn Tiếng Việt; thực hiện dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở cấp tiểu học linh hoạt với các hình thức tổ chức phù hợp theo kế hoạch giáo dục của nhà trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học để nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên.

b) Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức đánh giá

 Đối với học sinh lớp 1, 2, 3 được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT.

- Thực hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, động viên học sinh kịp thời bằng thư khen của giáo viên, của nhà trường, tránh khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.

- Tiếp tục tham gia tập huấn về hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá thường xuyên; biên soạn đề kiểm tra định kỳ cho các môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

2. Thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp; duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục, kiểm định chất lượng, trường đạt chuẩn quốc gia và thực hiện công bằng trong tiếp cận giáo dục

2.1. Rà soát, quy hoạch hợp lý mạng lưới trường, lớp

          Căn cứ vào các quy định của nhà nước, Đề án sáp nhập trường của UBND Huyện để tham mưu quy hoạch và xây dựng phát triển giáo dục của nhà trường và đảm bảo điều kiện thuận lợi, an toàn cho học sinh khi đi học; bảo đảm không làm ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục toàn diện; không gây xáo trộn, khó khăn, bất cập cho nhà trường; không làm ảnh hưởng đến tâm lí đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

          2.2. Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học

- Tham mưu chính quyền địa phương tiếp tục kiện toàn Ban chỉ đạo Phổ cập
giáo dục xóa mù chữ; củng cố, duy trì thành tựu trong năm qua, từng bước nâng
cao chất lượng về phổ cập.

- Xây dựng các giải pháp cụ thể để hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học. Đặc biệt quan tâm đến huy động 100% trẻ em 11 tuổi đến trường và huy động trẻ khuyết tật học hòa nhập.

          2.3. Công tác bồi dưỡng thường xuyên (BDTX)

Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các công văn chỉ đạo về BDTX theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Xây dựng kế hoach BDTX của tổ, cá nhân; tham gia đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của GV gửi về trường đúng thời gian quy định.

2.4. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường chuẩn quốc gia

- Tích cực tham mưu lãnh đạo các cấp bố trí các nguồn lực, điều kiện và chủ động rà soát, xây dựng các hạng mục đạt theo các tiêu chuẩn quy định.

- Tổ chức tự đánh giá, hoàn thiện hồ sơ theo quy định để đề nghị cấp trên xem xét, đánh giá và công nhận Trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.

          2.5. Phát huy hiệu quả thư viện, tiếp tục phát triển phong trào đọc sách

          - Đẩy mạnh hiệu quả mô hình thư viện thân thiện; thư viện lớp học.

          - Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật, học liệu và ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý và tổ chức hoạt động thư viện.

          - Sử dụng có hiệu quả sách, tài liệu hiện có; tổ chức ngày hội về Sách như
Đọc, chia sẻ, giới thiệu, triển lãm sách… với mục đích tạo phong trào đọc sách, xây
dựng văn hoá đọc trong nhà trường và lan toả ra ngoài cộng đồng; hướng dẫn học
sinh làm quen với các thủ tục, các quy định khi mượn sách tại thư viện. Khai thác hiệu quả các mô hình thư viện thân thiện và dành thời lượng phù hợp cho tiết đọc sách tại thư viện nhằm hình thành thói quen đọc sách, ý thức tự học cho học sinh.

          - Phát triển thư viện, tủ sách dùng chung tại lớp; huy động sự tham gia của
cha mẹ học sinh và cộng đồng trong quá trình tổ chức các hoạt động nhằm góp
phần xây dựng văn hóa đọc trong nhà trường và cộng đồng.

2.6. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh khó khăn

          a) Giáo dục học sinh khuyết tật

          - Thực hiện có hiệu quả chính sách về người khuyết tật theo đúng quy định
của nhà nước.

          - Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng trong nhà trường; điều chỉnh linh hoạt về tổ chức, nội dung, phương pháp và đánh giá xếp loại cho phù hợp với mỗi đối tượng học sinh; lập hồ sơ đầy đủ theo dõi sự tiến bộ của
học sinh đầy đủ.

          b) Đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn

          Nội dung học tập cần tập trung vào các môn Toán, Tiếng Việt nhằm rèn kỹ năng đọc, viết và tính toán cho học sinh. Đánh giá học sinh có hoàn cảnh khó khăn thực hiện theo quy định hiện hành và căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định. Cần quan tâm, giúp đỡ học sinh đến trường, huy động các nguồn hỗ trợ hợp pháp để tạo điều kiện cho học sinh, không để tình trạng học sinh bỏ học vì gặp khó khăn về kinh tế.

3. Củng cố và tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

3.1. Củng cố và phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục

a) Thực hiện linh hoạt các giải pháp bố trí, sử dụng giáo viên

Thực hiện rà soát, bố trí, sử dụng giáo viên bảo đảm dạy đúng, đủ các môn học theo quy định; phù hợp với chuyên ngành đào tạo và năng lực, sở trường.  

b) Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục

          - Tiếp tục phát huy việc bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo viên dạy học lớp
1, 2, 3 thông qua dạy học thực tế và qua các website của các nhà xuất bản.

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới. Nâng cao trách nhiệm của giáo viên và gắn trách nhiệm của từng giáo viên với chất lượng giáo dục học sinh mà mình phụ trách.

- Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học, mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên cần tạo cho trường mình một phong cách quản lý riêng, một tác phong làm việc nghiêm túc, khoa học, nhân văn, tiên phong trong việc xây dựng môi trường làm việc thân thiện, văn hoá.

          - Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm,
đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các
em học sinh noi theo. Kiên quyết “Nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong
giáo dục”.

3.2. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu

a) Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Chủ động tham mưu lãnh đạo các cấp bố trí ngân sách phù hợp đầu tư cơ sở vật chất, thực hiện mua sắm thiết bị dạy học để thực hiện hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thực hiện mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học theo đúng quy định, bảo đảm có đủ thiết bị, đồ dụng dạy học tối thiểu đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học hiện có; vào đầu năm học công khai danh mục, thiết bị đồ dùng dạy học hiện có của nhà trường, chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học, tăng cường công tác kiểm tra việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học với mục tiêu kiên quyết không để tình trạng “thiết bị đến trường mà không ra lớp”; rà soát nhu cầu và có kế hoạch bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

b) Tổ chức lựa chọn, triển khai sách giáo khoa

Nghiên cứu kỹ chương trình, bản mẫu sách giáo khoa, thực hiện nghiêm túc Thông tư 25/2021/TT-BGDĐT về lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Đề xuất có hiệu quả lựa chọn sách giáo khoa lớp 4 sát với thực tế của nhà trường, quan tâm ý kiến từ các tổ chuyên môn trong quá trình tổ chức lựa chọn sách giáo khoa. Thực hiện các giải pháp để hỗ trợ sách giáo khoa cho các học sinh thuộc đối tượng chính sách, học sinh hộ nghèo và cận nghèo; huy động các nguồn lực xã hội thực hiện rà soát đối tượng được hỗ trợ sách giáo khoa để có giải pháp hỗ trợ kịp thời, đảm bảo tất cả học sinh có đầy đủ sách giáo khoa, không để học sinh nào bị thiếu sách giáo khoa trước khi vào năm học mới.

c) Phát triển kho học liệu bài giảng minh hoạ, học liệu điện tử

- Phát triển kho video bài dạy minh họa, kể cả những bài dạy đã được phát sóng trên đài TRT trong năm học 2021-2022, kho học liệu điện tử, xây dựng các video bài giảng, giúp các giáo viên tham khảo, sử dụng để hỗ trợ trong công tác dạy và học.

- Chuẩn bị sẵn sàng các phương án phòng khi dịch bệnh thông qua dạy học trực tuyến đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.

3.3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kế hoạch giáo dục nhà trường, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. Từng bước thực hiện số hóa hồ sơ quản lý bảo đảm tinh gọn và hiệu quả.

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tập huấn cho đội ngũ giáo viên, chuẩn bị các phương án sẵn sàng đáp ứng yêu cầu tổ chức dạy học trong điều kiện thiên tai, dịch bệnh.

4. Tăng cường huy động nguồn lực để nâng cao chất lượng giáo dục

- Tiếp tục tham mưu lãnh đạo các cấp kịp thời đầu tư kinh phí để mua sắm thiết bị tối thiểu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; thực hiện Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND ban hành ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực được huy động; xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kế hoạch dạy học và giáo dục theo quy định, đảm bảo sự tham gia của các lực lượng xã hội như cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội... để giúp nhà trường huy động được các nguồn lực và cộng đồng trách nhiệm trong việc xây dựng, thực thi và giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.

5. Đẩy mạnh công tác truyền thông

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông về đổi mới CTGDPT 2018, về việc thực hiện CTGDPT 2018, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến việc chọn và sử dụng sách giáo khoa trong nhà trườ