Bài ôn Tiếng Việt và Toán tuần 19 - Lớp 4
Cập nhật lúc : 14:41 23/03/2020
Trường Tiểu học Vinh Hưng 1
Họ và tên học sinh:…………………………………………….
Lớp:……………….
BÀI ÔN TẬP TUẦN 19 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. Bài tập về đọc hiểu:
Thầy Thành lên lớp
Thầy giáo Nguyễn Tất Thành bận bộ đồ dài trắng cổ đứng, đi guốc mộc, ôm cặp da bò màu vàng cam, bươc khoan thai vào lớp. Thầy cầm phần viết lên bảng tên bài học lịch sử: Hùng Vương dựng nước, thời Hồng Bàng.
Thầy giảng:
- Hồng Bàng là thời kì mở đầu của mười tám đời vua Hùng. Công lớn nhất của các vua Hùng là dựng nước.
Một trò mạnh dạn hỏi thầy:
- Thưa thầy, con xin lỗi, sự tích Lạc Long Quân lấy nàng Âu Cơ đẻ một bọc trăm trứng, nở ra trăm con, một nửa theo cha xuống bể, một nửa theo mẹ lên ngàn, chuyện hoang đường ấy có ý nghĩa gì ạ?
Thầy Thành bước xuống bục, đi qua đi lại trước lớp, mắt mơ màng, giọng tha thiết:
- Sự tích một nửa theo cha xuống bể, một nửa theo mẹ lên ngàn, nói lên người Việt mình đã trải qua bao mưa nắng, người đi phương này, kẻ đi nơi kia để khai phá, mở mang bờ cõi, dựng xây đất nước. Nước ViệtNamta được như ngày nay ta đừng quên công lao của bao đời đã đổ mồ hôi và máu …
Cả lớp không một em nào động đậy, lắng hồn đón nhận từng lời thầy như đêm dày được ánh sáng soi vào.
Trống trường ra chơi điểm từng tiếng. Bóng nắng theo chân học trò chạy nhảy tung tăng trên sân trường.
(Theo Sơn Tùng)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1: Thầy Thành nói cho học sinh biết thời kì Hồng Bàng là thời kì nào của nước ta?
A. Thời kì mở đầu của mười tám đời vua Hùng
B. Thời kì kết thúc của mười tám đời vua Hùng
C. Thời kì giữa của mười tám đời vua Hùng
Câu 2: Theo thầy Thành, ý nghĩa của sự tích Lạc Long Quân – Âu Cơ là gì?
A. Con người ViệtNamtrải bao mưa nắng, đi khắp nơi để khai sơn, lập địa, mở mang bờ cõi, xây dựng đất nước.
B. Dân tộc ViệtNamluôn ghi nhớ công lao của bao đời đã đổ mồ hôi xương máu để xây dựng đất nước
C. Cả hai ý trên
Câu 3: Hình ảnh nào cho thấy tác động của lời thầy Thành đến học sinh?
A. Cả lớp trầm trồ xuýt xoa rồi thi nhau đặt tiếp câu hỏi
B. Cả lớp không động đậy, lắng hồn đón nhận lời thầy như đêm dày được soi ánh sáng soi vào
C. Từng bước chân học sinh nhảy nhót tung tăng trên sân trường
Câu 4: Câu chuyện Thầy Thành lên lớp muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì?
A. Tự hào về lịch sử dựng nước và giữ nước hào hùng của dân tộc ViệtNam, có ý thức xây dựng, bảo vệ đất nước.
B. Nguyễn Tất Thành là một thầy giáo giỏi, được học sinh yêu quý, kính trọng.
C. Mọi người dân Việt từ lâu đã có cùng một tổ tiên, nòi giống
II. Bài tập Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn:
Câu 1: Điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
Chiều ….au khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đàn
Ca…ĩ là chim …ẻ
Khán giả là hoa vàng
Tất cả cùng hợp….ướng
Những lời ca reo vang.
(Theo Lê Minh Quốc)
b) iêc hoặc iêt
Hai thạch sùng gặp nhau
Lại chơi trò đuổi bắt
Miệng cứ kêu t…..t……
Là đếm nhịp hai ba.
Cả hai vui đi ngửa
Ngoe nguẩy bụng trần nhà
Điều này chưa ai b……
Gánh x…. đầy tài hoa.
(Theo Phùng Ngọc Hùng)
Câu 2:
a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
b) Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu sau:
1) Những em bé quần áo đủ màu sắc đang nô đùa trên sân trường.
2) Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh cá bống.
Câu 3:
a) Khoanh tròn từ có tiếng tài khong cùng nghĩa với tiếng tài ở các từ còn lại trong mỗi dãy sau:
1). Tài giỏi, tài ba, tài sản, tài đức, tài trí, tài nghệ, nhân tài, thiên tài, tài hoa, tài tử
2). Tài chính, tài khoản, tài sản, tài hoa, gia tài, tài vụ, tiền tài, tài lộc
b) Chọn thành ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống trong câu:
1) Không thể để những kẻ…… phạm tội tham nhũng mà sống ngang nhiên.
2) Nguyễn Trãi là một nhà yêu nước thương dân tha thiết, một nhà bác học uyên thâm, có…….
3) Dập dìu…………………….
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
(Theo Nguyễn Du)
Câu 4: Viết đoạn văn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả một đồ chơi của em.
a) Đoạn mở bài:
…………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………….................................
b) Đoạn kết bài:
…………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………….................................
Hết
Trường Tiểu học Vinh Hưng 1
Họ và tên học sinh:…………………………………………….
Lớp:……………….
BÀI ÔN TẬP TUẦN 19 – MÔN TOÁN LỚP 4
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: 1 km2 = … m2
A. 100 B. 1000 C. 10000 D. 1000000
Câu 2: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Câu 3: Cho hình bình hành có đáy dài 9 cm, chiều cao 6 cm. Diện tích hình bình hành là:
A. 54 cm2 B. 27 cm2 C. 24 cm2 D. 18 cm2
Câu 4: Cho tứ giác ABCD như hình vẽ
Đâu là hai cạnh đối diện ?
A.ABvà CD B.ABvà AD
C.BCvà BD D.DCvà BC
Câu 5: Tính diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5 km, chiều rộng 4 km?
A. 40 km2 B. 20 km2 C. 10 km2 D. 30 km2
Câu 6: “Chín trăm hai mươi mốt kilômet vuông” được viết là?
A. 901 km2 B. 920 km2 C. 921 km2 D. 129 km2
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1) 530 dm2 =.........cm2 4) 13 dm2 29 cm2 =.........cm2
2) 84600 cm2 =.........dm2 5) 300 dm2 =.........m2
3) 10 km2 =.........m2 6) 9000000 m2 =.........km2 Câu 2: (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải:
…………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
………………………………………………........………………….................................
……………………………………………........…………………….................................
…………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
……………………………………………........…………………….................................
……………………………………………........…………………….................................
Câu 3: (2 điểm) Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 4 cm. Biết chiều cao hình bình hành bằng 2 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành?
Bài giải:
…………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
………………………………………………........………………….................................
……………………………………………........…………………….................................
…………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
……………………………………………........…………………….................................
……………………………………………........…………………….................................
Hết
Bản quyền thuộc TRƯỜNG TIỂU HỌC VINH HƯNG
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://th-vhung1.phuloc.thuathienhue.edu.vn/