In trang

Kế hoạch của Tổ 4 Năm 2022

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2022-2023 TỔ 4

   TRƯỜNG TH VINH HƯNG 1 

                      TỔ 4

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

         

           Vinh Hưng, ngày 10 tháng 10 năm 2022

 

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 - 2023

 
   

 

Phần I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 - 2022

          I. Đặc điểm tình hình chung

1. Thuận lợi

+ Giáo viên                                                                                                                     

- Tổ luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao tạo điều kiện giúp đỡ của BGH cũng như các đoàn thể trong trường.

- Các GV trong tổ đều an tâm công tác, nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công tác cũng như trong cuộc sống đời thường.

- GV đa số có trình độ đào tạo chuẩn.

- Các GV trong tổ có trình độ chuyên môn vững vàng, đã được tiếp thu về đổi mới nội dung chương trình SGK do phòng, trường triển khai và nắm chắc kiến thức, phương pháp giảng dạy ở tất cả các môn học.

- GV đã ứng dụng CNTT vào trong giảng dạy để nâng cao chất lượng.

+ Học sinh

- Phần lớn các bậc phụ huynh đã quan tâm đến việc học tập của con em mình ngay từ đầu năm học.

- Đa số học sinh ngoan ngoãn, lễ phép,  đoàn kết, có ý thức trong học tập.

- Học sinh ở địa bàn gần trường.

- Một số học sinh có ý thức học tập tốt, tích cực, sáng tạo trong học tập.

           2. Khó khăn

- Do ảnh hưởng của dịch bệnh covid-19 kéo dài, việc dạy học online còn hạn chế bởi có học sinh thiếu thiết bị học tập và bắt sóng truyền hình TRT không được.

- Cơ sở vật chất còn thiếu về máy vi tính cho học sinh học môn Tin học.

- Nhiều học sinh gia đình kinh tế còn khó khăn.

- Trình độ nhận thức của các em trong lớp không đồng đều. Một số em nhận thức quá chậm, một số em ý thức học tập chưa cao.

- Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm, đôn đốc con em trong học tập ở nhà.

II. Kết quả thực hiện năm học 2021 – 2022

1. Tình hình đầu năm

          a) Đội ngũ

         

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ CM

Nhiệm vụ được giao

Chức vụ

Số năm công tác

Danh hiệu năm trước

Mai Thị Kim Huy

01/08/1970

ĐH

GVCN LỚP 4/2

Tổ trưởng

29

LĐTT

Ngô Qúy Tập

25/07/1972

ĐH

TPTĐ- GV bộ môn

Thư ký

22

LĐTT

Hầu Thị Ngọc Mai

05/04/1969

ĐH

GVCN LỚP 4/1

GV

31

LĐTT

Thái Thị Lê Phương

10/08/1977

GVCN LỚP 4/3

GV

22

LĐTT

                   

        b) Học sinh:

          Tổng số học sinh là: 95 em/53 nữ chia 3 lớp:

          Trong đó:

Lớp 

TSHS

Nữ

Nam

 Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Khuyết tật – Khó Khăn

4/1

31

17

14

0

1

0

4/2

32

18

14

0

1

0

4/3

32

18

14

2

0

0

Cộng

95

53

42

2

2

0

 

II. Các nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp đã thực hiện được

          A. Tư tưởng chính trị

          - Tiếp tục đẩy mạnh việc: "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", tiếp tục thực hiện cuộc vận động: "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo" và phong trào: "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" trong toàn ngành.

          - Chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

          - Thực hiện tốt nội quy, quy chế của trường cũng như của ngành.

          - Yên tâm công tác, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.

          - Có tác phong mẫu mực, lối sống giản dị luôn là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.

          - Thể hiện được kỷ cương, tình thương và trách nhiệm.

          - Hăng say, nhiệt tình có trách nhiệm cao trong công việc.

         B. Thực hiện kế hoạch dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và đổi mới phương pháp dạy học

         1. Thực hiện kế hoạch dạy học

          - Thực hiện giảng dạy theo đúng kế hoạch quy định của chương trình theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT và Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022.

          - Mỗi giáo viên tự lập kế hoạch dạy học được BGH phê duyệt về việc điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, từng lớp đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo tinh thần công văn 896/2006-BGD-ĐT.

          - Giáo viên tạo mọi điều kiện để học sinh hoàn thành bài học ngay tại lớp học, không giao bài tập làm thêm ở nhà.      

          - Thực hiện giảng dạy đầy đủ chương trình sách giáo khoa, chú trọng việc đổi mới quản lý dạy học thông qua kế họạch giảng dạy, thời khoá biểu, phân phối chương trình.

          - Thực hiện tốt công văn 896/BGD &ĐT, đảm bảo mỗi tiết học cần đạt cơ bản về chuẩn kiến thức kỹ năng.

          - Thực hiện giảng dạy chương trình ATGT, QVBPTE được lồng ghép vào các tiết.

          - Thống nhất chương trình các tiết hoạt động tập thể, NGLL

          - Tổ chức thao giảng, dự giờ, tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học đối với từng giáo viên trong từng tuần, tháng, học kì để rút kinh nghiệm và nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện trong học sinh.

-Thực hiện kế hoạch dạy học online trong các đợt dịch.

          2. Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và đổi mới phương pháp dạy học

          - Giáo viên nắm vững nội dung chương trình, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.

          - Dạy đúng theo chương trình trong dịch covit.

          - Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học bằng những việc làm cụ thể: thiết kế bài giảng bằng giáo án điện tử, sử dụng thiết bị dạy học hợp lý, hiệu quả; chọn hình thức dạy học phù hợp với nội dung và đặc trưng từng môn học; tổ chức các hoạt động học tập trên lớp phát huy được tính tích cực, chủ động của các đối tượng học sinh.

          - Khuyến khích giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả. Duy trì tốt chế độ sinh hoạt của tổ, để trau dồi nghiệp vụ chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực thông qua các hình thức chuyên đề môn học, thao giảng,...

          - Phát huy tối đa ĐDDH sẵn có, ĐDDH hằng ngày có trong cuộc sống để vận dụng phù hợp vào từng môn học, tránh dạy chay. Vận dụng tốt ĐDDH là phát huy tốt việc đổi mới phương pháp giảng dạy, tạo nên tiết học nhẹ nhàng - hiệu quả - chất lượng.

          - Tập trung nâng cao chất lượng dạy, chú trọng việc thực hiện nội dung chương trình, quan tâm đến rèn luyện kĩ năng kiến thức chuẩn trong từng bài dạy phù hợp với nội dung sách giáo khoa.

          - Tiếp tục dạy học lấy hoạt động học sinh làm trung tâm, ứng dụng phương pháp bàn tay nặn bột.

          - Thường xuyên quan tâm đến học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, khó khăn về học tạo điều kiện cho học sinh học tập tốt nội dung và phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng lớp theo công văn 9890/BGD&ĐT.

          -  Tổ chuyên môn và GVCN có kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh tiếp thu chậm ngay từ đầu năm học.

          3. Hoạt động ngoại khoá

          - Thực hiện tốt các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp.

          - Tham gia đầy đủ các buổi giao lưu nhằm tạo không khí vui tươi, lành mạnh làm cho các em ham thích đến trường và có điều kiện cho các em được yêu thương gần gũi hơn trong tình bạn bè.

          - Xây dựng nề nếp học tập tốt, tổ chức tuyên truyền, cổ động các ngày lễ lớn, giáo dục học sinh biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, trường, lớp và bảo vệ môi trường xung quanh.

          - Dạy lồng ghép các hoạt động kỹ năng sống, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, ATGT….

          4. Kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh còn chậm các môn học

          a. Đối tượng bồi dưỡng, phụ đạo

          - Là những học sinh có tiến bộ đầu năm học mới.

          - Là những học sinh tiếp thu chậm, đọc viết chậm, học sinh khuyết tật học hoà nhập.

          b. Hình thức tổ chức, nội dung dạy học

          - Giáo viên căn cứ mục đích, đối tượng HS tiến hành chọn trong lớp chủ nhiệm thành lập nhóm học sinh có năng khiếu, học sinh còn chậm các môn học.

          - Tổ cùng GV thống nhất nội dung bồi dưỡng, phụ đạo kiến thức cần soạn.

          - Thực hiện bồi dưỡng, phụ đạo trong giờ học chính khoá, trong các tiết luyện tập Toán, Tiếng Việt,… theo nội dung đã đề ra.

          - Đối với học sinh còn chậm GV dùng biện pháp lặp đi lặp lại để giúp các em đạt mức độ yêu cầu cần đạt theo chuẩn KT- KN.

          - Tổ chức khảo sát theo đề chung sau một nội dung, yêu cầu cần đạt để rút kinh nghiệm bồi dưỡng, phụ đạo.

          5. Kế hoạch thực hiện công tác phổ cập giáo dục

          - Thực hiện đúng theo kế hoạch phổ cập của nhà trường.

          6. Kết quả đạt được

          a. Tập thể

- Tổ: Tổ Tiên tiến

          - Lớp Tiên tiến: 3/3lớp

          b. Cá nhân

          * Danh hiệu thi đua cuối năm

          - Cô: Mai Thị Kim Huy: LĐTT

          - Cô: Hầu Thị Ngọc Mai: LĐTT

          - Cô: Thái Thị Lê Phương: LĐTT

          - Thầy: Ngô Qúy Tập: LĐTT

          * Xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học

          - Loại Tốt: 3 GV (Cô Mai Thị Kim Huy, Thầy Ngô Qúy Tập, Cô Hầu Thị Ngọc Mai)

          - Loại Khá:  Cô Thái Thị Lê Phương        

          * Xếp loại giáo viên theo công chức

          - Loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 01 GV (Thầy Ngô Qúy Tập)

          - Loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 03 GV (Cô Mai Thị Kim Huy, Cô Hầu Thị Ngọc Mai, Cô Thái Thị Lê Phương) 

          * Xếp loại giáo viên cuối năm về BDTX

          - Loại hoàn thành: 4 GV (Cô Mai Thị Kim Huy, Cô Hầu Thị Ngọc Mai, Thầy Ngô Qúy Tập, Cô Thái Thị Lê Phương) 

          * Trang trí lớp học thân thiện cấp trường: 2/3 lớp đạt giải.

         * Một số hội thi khác do nhà trường tổ chức: 3/3 GV đăng kí tham gia 1 số hội thi khác do nhà trường tổ chức.

          - Thao giảng: 5 chuyên đề.

          - Dự giờ 114 tiết

          - Dạy UDCNTT: 664 tiết

          - Hồ sơ sổ sách hoàn thành: 4 GV đạt 100%

          c. Học sinh

          - Duy trì sĩ số: 95/95 đạt tỷ lệ 100%, không có học sinh bỏ học.

          - Cháu ngoan Bác Hồ: 100%

          - Khen thưởng học sinh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập và rèn luyện: 40 em trong đó lớp 4/1: 14 em, 4/2: 15 em, lớp 4/3: 11 em.

          - Khen thưởng học sinh xuất sắc môn Toán và Tiếng Việt: 6 em trong đó lớp 4/1: 3 em, 4/2: 3 em.

          - Tổng số học sinh khen thưởng toàn khối: 46 em.

          - Tham gia giao lưu Ngày hội đọc sách trong đó lớp 4/3 đạt giải nhất, 4/1 giải nhì và 4/2 giải 3.

          - Tất cả học sinh trong khối đã viết thư UPU theo kế hoạch.

          - Tham gia thi TN TV cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh, trong đó lớp 4/2 có em Trần Thị Xuân Phụng được tham gia giao lưu cấp tỉnh.

          - Tham gia IOE Tiếng Anh trên mạng có em Trần Hà Mỹ Duyên đạt giải khuyến khích IOE Tiếng Anh cấp tỉnh, em Trần Văn Cao Tín đạt cấp huyện.

          - Trong khối có nhiều học sinh tham gia thi Vioedu môn toán trên mạng.

          + Các hoạt động khác:

          - Học sinh và GV trong khối đã tham gia trên mạng về công tác Đoàn Đội.

 - Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động Đoàn, Đội, 22-12….

          - Vệ sinh lớp học và khu vực trường sạch sẽ.

          + Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

          - Tham gia BHYT, BHTT đạt cao.

          - Thu nộp các khoản đạt khá tốt.

- Thực hiện tốt ATGT.

- Đánh giá Năng lực, Phẩm chất cuối năm

CÁC NĂNG LỰC         VÀ PHẨM CHẤT

TSHS

NỮ

MỨC ĐẠT ĐƯỢC

GHI CHÚ

T

NỮ

Đ

NỮ

C

NỮ

* NĂNG LỰC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tự phục vụ, tự quản

95

53

67

46

28

7

 

 

 

- Hợp tác

95

53

71

46

24

7

 

 

 

- Tự học, giải quyết vấn đề

95

53

60

44

34

9

1

0

 

* PHẨM CHẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chăm học, chăm làm

95

53

65

38

29

5

1

0

 

- Tự tin, trách nhiệm

95

53

70

48

25

5

 

 

 

- Trung thực, kỉ luật

95

53

84

49

11

4

 

 

 

- Đoàn kết, thương yêu

95

53

91

53

4

0

 

 

 

             - Các môn học và hoạt động giáo dục

STT

MÔN

TSHS

NỮ

MỨC ĐẠT ĐƯỢC

GHI CHÚ

T

NỮ

H

NỮ

C

NỮ

1

Tiếng Việt

95

53

51

40

43

13

1

0

 

2

Toán

95

53

55

38

39

15

1

0

 

3

TN&XH/Khoa học

95

53

55

40

39

13

1

0

 

4

Lịch sử-Địa lí

95

53

54

37

41

16

 

 

 

5

Đạo đức

95

53

72

49

23

4

 

 

 

6

Thủ công/Kĩ thuật

95

53

63

46

31

7

 

 

 

7

Âm nhạc

95

53

46

34

49

19

 

 

 

8

Mĩ thuật

95

53

50

39

45

14

 

 

 

9

Thể dục

95

53

65

41

30

12

 

 

 

10

Tiếng Anh

95

53

52

37

43

16

 

 

 

11

Tin học

95

53

52

38

43

15

 

 

 

III. Đánh giá chung

1. Ưu điểm

- Cơ sở vật chất trường lớp cơ bản đầy đủ cho việc giảng dạy, học tập, sinh hoạt của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Khuôn viên trường rộng rãi, thoáng mát được quy hoạch sân chơi, bãi tập, bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát phù hợp, đảm bảo môi trường “Xanh – Sạch – Đẹp và An toàn”.

- Đội ngũ đoàn kết, luôn chấp hành tốt theo đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế chuyên môn và các nội quy khác.

- Học sinh đa số chăm ngoan, học tập có tiến bộ. Không có học sinh bỏ học giữa chừng. Chất lượng đại trà ổn định, chất lượng mũi nhọn duy trì.  

2. Tồn tại, hạn chế

          - Một số giáo viên còn hạn chế trong việc sử dụng công nghệ thông tin nên đôi lúc cập nhật một số công việc còn chậm.

3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế

           - Do dịch bệnh Covid-19 kéo dài, các em phải học trực tuyến, thiếu thiết bị học tập; một số gia đình còn chủ quan, xem nhẹ, chưa phối hợp với nhà trường để giáo dục, rèn luyện con em.

          - Một số giáo viên chưa tích cực trong các hoạt động.

          - Cơ sở vật chất còn thiếu, nhất là các trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin (máy vi tính) trang thiết bị còn thiếu.

4. Bài học kinh nghiệm

          - Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy và quản lý. Phối hợp để làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.

Phần II

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2022-2023

Căn cứ Công văn số 749/BC-PGDĐT ngày 23/9/2022 của Phòng GD&ĐT về báo cáo tổng kết năm học 2021-2022 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2022-2023 cấp tiểu học;

Căn cứ Công văn số 60/TTHVH1 ngày 05 tháng 10 của Trường TH Vinh Hưng 1 về báo cáo tổng kết năm học 2021-2022 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2022-2023 của nhà trường;

Căn cứ thực tiễn của tổ khối, trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được và khắc phục những hạn chế, tồn tại trong năm học 2021–2022, tổ khối 4 xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 như sau:

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỔ

          I. Tình hình chung

          1. Về giáo viên

         

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ CM

Nhiệm vụ được giao

Chức vụ

Số năm công tác

Danh hiệu năm trước

Mai Thị Kim Huy

01/08/1970

ĐH

GVCN LỚP 4/3

Tổ trưởng

30

LĐTT

Ngô Qúy Tập

25/07/1972

ĐH

TPTĐ- GV bộ môn

Thư ký

22

LĐTT

Hầu Thị Ngọc Mai

05/04/1969

ĐH

GVCN LỚP 4/2

GV

31

LĐTT

Nguyễn Xuân Bình

10/03/1967

ĐH

GVCN LỚP 4/1

GV

34

LĐTT

          2. Tình hình học sinh

Tổng số học sinh là: 101 em/55 nữ chia 3 lớp:

          Trong đó:

Lớp 

TSHS

Nữ

Nam

 Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Khuyết tật – Khó Khăn

4/1

34

18

16

0

1

0

4/2

33

20

13

0

1

1

4/3

34

17

17

1

4

2

Cộng

101

55

46

1

6

3

 

B. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.

2. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 và Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (Chương trình giáo dục phổ thông 2006) đối với lớp 4, lớp 5.

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên; thực hiện bồi dưỡng GV, thực hiện có hiệu quả CTGDPT 2018;

4. Chú trọng tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, đẩy mạnh công tác kiểm định chất lượng và xây dựng trường chuẩn quốc gia

5. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.     

C. CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU

          I. Về học sinh

          1. Số lượng

- Duy trì tốt số lượng, không có học sinh bỏ học giữa chừng.

2. Chất lượng

- HTT 45%, trong đó lớp 4/1 có 16/34 em hoàn thành tốt, lớp 4/2 có 13/34 em hoàn thành tốt, lớp 4/3 có 16/34 em hoàn thành tốt. HT đạt 55%.

          - Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 99%;

          - Có học sinh đạt giải các cấp về các hội thi, giao lưu, sân chơi trí tuệ: Trạng nguyên TV có 10 em đạt giải cấp trường, 03 em đạt giải cấp huyện, 01 em đạt giải cấp tỉnh.

- Tham gia giao lưu IOE các cấp, ngày hội đọc sách, vở sạch chữ đẹp, vẽ tranh trên máy tính,……và các cuộc giao lưu khác.

          II. Về đội ngũ

          1. Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp: Xếp loại từ Tốt: 4/4 GV

          2. Xếp loại CCVC:         

          - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1 GV  

          - Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 3 GV

          - Không có CBGV-NV vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Quy chế chuyên môn và các Nội quy, Quy chế cơ quan.

          D. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC GIẢI PHÁP

I. Thực hiện chương trình giáo dục

1. Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn trường học trong phòng, chống dịch bệnh, thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục

- Thực hiện tốt các phương án đảm bảo an toàn, phòng chống dịch bệnh trên cơ sở hướng dẫn của ngành Y tế và ngành Giáo dục; nâng cao ý thức, trách nhiệm và tăng cường các biện pháp phòng chống dịch cho học sinh, giáo viên trong nhà trường; duy trì vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe cho học sinh, giáo viên.

- Thực hiện phương án tổ chức dạy học theo các hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý học sinh đề phòng trường hợp xảy ra dịch bệnh, thực hiện kiên trì mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục.

          2. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

          a) Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường

          - Thực hiện chương trình các môn học theo quy định của Bộ, đảm bảo tính
vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương. Xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học các môn, các hoạt động và kế hoạch bài dạy theo đúng tinh thần chỉ đạo của Bộ (CV số 2345/BGD ĐT-GDTH ban hành ngày 07/6/2021 của Bộ GD&ĐT).

- Thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức thực hiện dạy học các môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và đối tượng học sinh, đảm bảo cuối năm học đạt được yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình.

- Duy trì các phong trào, hoạt động giao lưu: Giữ vở sạch viết chữ đẹp; Ngày hội đọc sách; vẽ tranh trên máy tính; tham gia các sân chơi Trạng Nguyên Tiếng Việt, các cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, các hoạt động thể dục thể thao…

          b) Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông  

* Đối với lớp 4

          - Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu
cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng và phù hợp điều kiện thực tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp và các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.

          c) Tổ chức dạy học Ngoại ngữ 1, Tin học

- 100% học sinh lớp 4 học tin học; 100% học sinh lớp 4 học Tiếng Anh 4 tiết/tuần.

d) Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình GDPT 2018

Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Khung chương trình tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế - cấp tiểu học và Quyết định phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương các lớp theo lộ trình của Bộ GD&ĐT để xây dựng kế hoạch giáo dục địa phương được tích hợp vào 3 tiết/tuần của môn học Hoạt động trải nghiệm đối với các lớp 1, 2, 3 và các môn học/HĐGD; tích hợp, lồng ghép trong kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT tại Công văn số 3036/BGDĐT-GDTH ngày 20/7/2021 và các văn bản của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT về việc triển khai dạy học nội dung Giáo dục địa phương theo Chương trình GDPT 2018 bằng hình thức linh hoạt, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của nhà trường, địa phương, đảm bảo mục tiêu và chất lượng giáo dục. Khi xây dựng kế hoạch, cần chú ý lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục của đị