Kiến thức chỉ có được qua tư duy của con người ''

Ngày 05 tháng 02 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ 3

Cập nhật lúc : 14:22 09/11/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022
KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022 CỦA TỔ 3

TRƯỜNG TH VINH HƯNG 1           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                  TỔ 3                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      

    Số: 01/KH-TCM3                             Vinh Hưng, ngày 25 tháng 10 năm 2021

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022

 
   

 

          Căn cứ Công văn số 674/BC-PGDĐT ngày 05/10/2021 của Phòng GD&ĐT
về báo cáo tổng kết năm học 2020-2021 và phương hướng nhiệm vụ năm học
2021-2022 cấp tiểu học;

Căn cứ Kế hoạch số 57/KH-THVH1 ngày 21/10/2021 của trường Tiểu học Vinh Hưng 1 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022.

           Trên cơ sở tình hình thực tế của giáo viên và học sinh, tổ 3 xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 như sau:

I. Đặc điểm tình hình thuận lợi, khó khăn

1. Tình hình đầu năm

a) Đội ngũ giáo viên

Họ và tên

Trình độ CM

Nhiệm vụ

được giao

Chức vụ

Danh hiệu năm trước

Lê Thị Kim Anh

ĐHSPTH

GVCN lớp 3/1

Tổ viên

CSTĐCS

Phạm Thị Tuyết Nhung

ĐHSPTH

GVCN lớp 3/2

Tổ trưởng

LĐTT

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

CĐSPTH

GVCN lớp 3/3

Thư ký

LĐTT

Lê Thanh Toàn

ĐHSPTH

GV dạy BM

Tổ viên

LĐTT

          b) Học sinh:  Tổng số học sinh : 100em/54 nữ, chia thành 3 lớp:

Lớp

TSHS

Nữ

Hộ nghèo

Hộ CN

Khuyết tật -          Khó Khăn

3/1

33

16

0

0

1

3/2

34

21

1

1

1

3/3

33

17

1

3

1

Cộng

100

54

2

4

3

2. Thuận lợi và khó khăn

a) Thuận lợi                                                                                                                            * Giáo viên                                                                                                                             

- Tổ luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát, giúp đỡ tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường cũng như các đoàn thể.

- Các GV trong tổ đều an tâm công tác, nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm cao, đoàn  kết, giúp đỡ nhau trong công tác cũng như trong cuộc sống.

- Các GV trong tổ có trình độ chuyên môn vững vàng, đã được tiếp thu về đổi mới nội dung chương trình SGK do phòng, trường triển khai và nắm chắc kiến thức, phương pháp giảng dạy ở tất cả các môn học.

- Các GV đã biết ứng dụng CNTT vào trong giảng dạy và soạn bài.

          * Học sinh

- Phần lớn các bậc phụ huynh đã quan tâm đến việc học tập của con em mình ngay từ đầu năm học.

- Đa số học sinh đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, có ý thức trong học tập.

- Đa số học sinh đều ở địa bàn gần trường nên thuận tiện cho việc đi học.

- Một số học sinh có ý thức học tập tốt, tích cực, sáng tạo trong học tập.

b) Khó khăn

- Nhiều học sinh gia đình kinh tế còn gặp không ít khó khăn nên ít nhiều ảnh hưởng đến học tập.

- Trình độ tiếp thu của các em trong lớp không đồng đều. Một số em còn quá chậm, một số em chưa có ý thức học tập.

- Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm, đôn đốc con em trong học tập ở nhà.

II. Phương hướng, nhiệm vụ năm học 2021-2022

1. Nhiệm vụ chung

Phát huy những thành quả đã đạt được trong năm học 2020-2021, tạo sự chuyển biến rõ nét về chất lượng giáo dục toàn diện, nâng cao mũi nhọn học sinh năng khiếu; chú trọng đổi mới quản lý và phương pháp dạy học; ứng dụng hiệu quả CNTT; thực hiện tốt các phong trào thi đua và các cuộc vận động; đảm bảo đầy đủ CSVC và các trang thiết bị dạy học. Xây dựng trường lớp “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn - Thân thiện”, tập thể khối 3 đoàn kết, thống nhất cao trong ý chí và hành động; phấn đấu đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra để hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2021-2022. 

2. Các chỉ tiêu phấn đấu

2.1. Về học sinh

          - Duy trì tốt số lượng học sinh trong khối 100/54 nữ.  Không có học sinh bỏ học giữa chừng.

         - Học 2 buổi/ngày: 3 lớp/3 lớp, đạt tỷ lệ 100%.    

         * Các môn học và hoạt động giáo dục

         Lớp 3

- Môn Tiếng Việt

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

3/1

33

17

 

16

 

0

 

3/2

34

17

 

17

 

0

 

3/3

33

16

 

17

 

0

 

Cộng

100

50

50%

50

50%

0

0

- Môn Toán

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

3/1

33

17

 

16

 

0

 

3/2

34

17

 

17

 

0

 

3/3

33

16

 

17

 

0

 

Cộng

100

50

50%

50

50%

0

0

- Môn Thủ công

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

3/1

33

18

 

15

 

0

 

3/2

34

20

 

14

 

0

 

3/3

33

18

 

15

 

0

 

Cộng

100

56

56%

44

44%

0

0

* Chất lượng chung về các môn học và hoạt động giáo dục

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

3/1

33

16

 

16

 

0

 

3/2

34

16

 

17

 

0

 

3/3

33

15

 

19

 

0

 

Cộng

100

47

47%

53

53

0

0

* Đánh giá Năng lực cuối năm

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

3/1

33

20

 

13

 

0

 

3/2

34

22

 

12

 

0

 

3/3

33

23

 

10

 

0

 

Cộng

100

65%

 

35%

 

0

0

* Đánh giá Phẩm chất cuối năm

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

3/1

33

27

 

6

 

0

 

3/2

34

25

 

9

 

0

 

3/3

33

24

 

9

 

0

 

Cộng

100

76

76%

 

24%

0

0

* Chất lượng Vở  sạch - Chữ đẹp

Lớp

Sĩ số

Loại A

Loại B

Lớp đạt

VS-CĐ

SL

%

SL

%

3/1

33

27

 

6

 

x

3/2

34

28

 

6

 

x

3/3

33

26

 

7

 

x

Cộng

100

81

81%

19

19%

 

Lớp 4

+ Môn Lịch sử- Địa lí:

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

4/1

31

15

 

16

 

0

0

4/2

32

16

 

16

 

0

0

4/3

31

14

 

17

 

0

0

Cộng

94

46

48,9%

48

51,1%

0

0

 

Lớp 5:

+ Môn Lịch sử- Địa lí:

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

5/1

29

17

 

12

 

0

0

5/2

27

12

 

15

 

0

0

5/3

28

15

 

13

 

0

0

Cộng

84

44

52,4%

40

47,6%

0

0

+ Môn Đạo đức:

Lớp

Tổng số

học sinh

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa HT

SL

%

SL

%

SL

%

5/1

29

17

 

12

 

0

0

5/2

27

13

 

14

 

0

0

Cộng

56

30

53,6%

26

46,4%

0

0

* Các chỉ tiêu khác

          - Danh hiệu “Nhi đồng chăm ngoan”: 100 em/54 nữ, đạt tỷ lệ 100%

          - Giao lưu “Vở sạch - Chữ đẹp” cấp trường: Phấn đấu đạt 3/3 lớp.

          - Tham gia hội thi “Cờ vua” Phấn đấu có học sinh đạt giải

          - Tham gia “Sân chơi Trạng Nguyên Tiếng Việt” Phấn đấu có học sinh đạt giải.

2.2. Về đội ngũ

          * Chỉ tiêu đăng kí

- Tập thể

          + Tổ: Tổ Tiên tiến

          + Lớp Tiên tiến: 3/3, đạt tỷ lệ 100%

- Cá nhân

         * Xếp loại Danh hiệu thi đua

          - Cô Lê Thị Kim Anh: CSTĐ cơ sở

          - Cô Phạm Thị Tuyết Nhung: LĐTT

          - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh: LĐTT

          - Thầy Lê Thanh Toàn: LĐTT

          * Xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học

          - Loại Tốt: 2 GV;                            - Loại Trung bình: 0 GV;

          - Loại Khá: 2 GV;                           - Loại Kém: 0 GV

          * Xếp loại giáo viên theo CC-VC

          - Loại HTXS: 1 GV.                                - Loại HTT: 3 GV;

          - Loại HT: 0 GV;                                     - Loại CHT: 0 GV.

          * Xếp loại giáo viên cuối năm về BDTX

          - Loại HT: 4 GV;                                     - Loại CHT: 0 GV;

           * Thi làm và sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trường:

           - 4/4 GV tham gia.

           * Trang trí lớp học thân thiện:

           - 3/3 lớp đăng kí tham gia                      

          * Một số hội thi khác do nhà trường tổ chức:

          - 4/4 GV đăng kí tham gia các hội thi khác do nhà trường tổ chức.

           - Sáng kiến kinh nghiệm: 1 sáng kiến kinh nghiệm

           - Thao giảng toàn trường: 2 tiết/1 năm học/1 GV

           - Dự giờ: 36 tiết/ 1 năm học/ 1GV

           - Dạy có ứng dụng CNTT: 30 tiết/1 năm học/1GV

           - Hồ sơ sổ sách: Xếp loại  tốt: 3 GV, đạt 100%

          III. Các nhiệm vụ cụ thể và giải pháp

          1. Tiếp tục phát huy hiệu quả các cuộc vận động, phong trào thi đua

          1.1. Thực hiện kế hoạch phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua và tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá quá trình thực hiện các cuộc vận động và phong trào.

          1.2. Thực hiện trường lớp theo hướng “Xanh - sạch - đẹp và an toàn” theo quy định của Sở, Phòng GD&ĐT; tham gia thực hiện có hiệu quả kế hoạch Ngày Chủ nhật xanh…

          1.3. Thực hiện kế hoạch giáo dục trải nghiệm, kỹ năng sống cho học sinh, giáo dục trẻ em gái; phối hợp với cha mẹ học sinh tổ chức các hoạt động nhằm xây dựng văn hoá đọc, hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa, dã ngoại cho học sinh.

          1.4. Thực hiện các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống, di sản văn hóa vào nhà trường. Giáo dục học sinh ý thức tôn vinh các thế hệ thầy cô giáo, học sinh tiêu biểu.

          1.5. Thực hiện kế hoạch theo dõi, tạo điều kiện học tập phát huy năng khiếu
cho học sinh, có giải pháp tích cực để giảm tỉ lệ học sinh chưa hoàn thành kiến thức
kỹ năng hoặc chưa đạt được yêu cầu cần đạt, học sinh bỏ học và có nguy cơ bỏ học;
đánh giá đúng chất lượng giáo dục, không chạy theo thành tích.

          2. Thực hiện chương trình giáo dục

          2.1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

          a) Thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học

          - Thực hiện chương trình các môn học theo quy định của Bộ, đảm bảo tính
vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương. Xây dựng kế hoạch giáo dục theo đúng tinh thần chỉ đạo của Bộ, Sở và Phòng GD&ĐT.

          - Tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục như bảo vệ môi trường, sử dụng
năng lượng tiết kiệm hiệu quả, quyền và bổn phận của trẻ em, an toàn giao thông,
phòng tránh tai nạn thương tích, ứng phó với biến đổi khí hậu, bình đẳng giới, giáo
dục địa phương,…vào dạy học và các hoạt động giáo dục khác.

          - Thực hiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo mỗi giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa; đặc điểm địa phương, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường và
đặc điểm đối tượng học sinh của lớp.

          b) Thực hiện Chương trình giáo dục theo chương trình hiện hành

          - Thực hiện nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng và phù hợp điều kiện thực tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.

          - Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết
xã hội cho học sinh; tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động thực hành, hoạt động
trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình
thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.

          2.2. Tổ chức lớp học

          - Tăng cường thời lượng bồi dưỡng học sinh có năng khiếu thông qua hoạt
động của các câu lạc bộ, các hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp nhằm thực
hiện mục tiêu giáo dục toàn diện và tạo điều kiện cho học sinh thực hành, trải
nghiệm.

          - Cần hướng dẫn cho học sinh tự học để hoàn thành nội dung học tập trong
giờ học trên lớp, khuyến khích học sinh để sách vở và đồ dùng học tập tại lớp.

          2.3. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh

          a) Việc tổ chức phụ đạo, bồi dưỡng năng lực học tập cho học sinh

          - Tiếp tục rà soát chất lượng học tập của học sinh ngay từ đầu năm học để có
giải pháp phụ đạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng học tập cho học sinh.

          - Theo dõi từng cá nhân học sinh để đưa ra những biện pháp phù hợp hạn chế
tối đa việc “ngồi nhầm lớp” và đọc viết còn chậm ở lớp 3.

   - Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức, phương pháp để học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu học tập.

- Căn cứ kết quả bài kiểm tra của học sinh để làm cơ sở cho sinh hoạt chuyên
môn tháo gỡ những vướng mắc mà học sinh gặp phải trong quá trình tiếp thu kiến
thức và xây dựng các chuyên đề.

          b) Việc tổ chức dạy học theo mô hình trường học mới (VNEN)

          Tiếp tục nhân rộng một số thành tố tích cực của mô hình VNEN theo hướng dẫn của Sở, Phòng GD&ĐT.

          c) Việc tổ chức dạy học môn Mỹ thuật theo hướng phát triển năng lực

          - Tiếp tục tổ chức dạy học môn Mỹ thuật theo hướng phát triển năng lực cho
học sinh.

          - Sản phẩm của học sinh có thể dùng vào việc trang trí lớp học, quà tặng
nhân ngày sinh nhật cho các bạn…việc làm này rất có ý nghĩa khi tạo môi trường
giáo dục thân thiện cho các em

          d) Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh

          - Tiếp tục thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22
đối với học sinh lớp 3.  

- Trong đánh giá thường xuyên, giáo viên kết hợp nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá để đảm bảo có thêm minh chứng tin cậy, xác đáng trong quá trình đánh giá học sinh.

          - Về đánh giá kết quả học tập của học sinh, giáo viên xác định mức độ hoàn
thành, yêu cầu cần đạt đối với từng môn học để có biện pháp bồi dưỡng học sinh có
năng khiếu, phụ đạo học sinh năng lực học tập chưa cao.

          - Trong quá trình đánh giá bằng nhận xét ngoài bằng lời nói, khi chấm bài
cần ghi rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu và phải chỉ ra được những chỗ chưa đạt so với yêu
cầu của học sinh để giúp các em tiếp tục cố gắng nhằm đạt được yêu cầu cần đạt.

          - Chú trọng việc xây dựng ma trận đề kiểm tra định kỳ đảm bảo theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng, định hướng phát triển năng lực học sinh. Thực hiện theo quy
trình tổ chức kiểm tra theo hướng đề chung cho khối lớp ở các bài kiểm tra định kỳ.

          e) Tổ chức các hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm đáp ứng nhu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực cho học sinh

          - Chú trọng tổ chức các hoạt động học tập như các trò chơi học tập trong
từng tiết học; giúp học sinh biết hợp tác với bạn, học tập từ bạn, nh